1. Tủ hút tiếng Anh là gì?
Tủ hút tiếng Anh có thể được hiểu là “exhaust fan” hoặc “ventilation hood” nếu chỉ nói đến thiết bị hút khí và làm thông gió trong các căn bếp, phòng tắm hoặc phòng giặt. Tuy nhiên, trong phòng thí nghiệm, thuật ngữ “fume hood” hay “fume cupboard” được sử dụng để chỉ tủ hút khí độc.
2. Tủ hút khí độc phòng thí nghiệm (Fume hood) là gì?
Tủ hút khí độc trong phòng thí nghiệm (còn gọi là tủ hút khí độc hay tủ hút khí hoặc tủ hút khí hóa chất nó có tên tiếng Anh là “fume hood” hoặc “fume cupboard”) là một thiết bị được sử dụng trong phòng thí nghiệm để hút và làm thoát khí độc, hơi độc, bụi và các chất có hại khác ra khỏi không khí bên trong tủ, đảm bảo an toàn cho người làm việc trong phòng thí nghiệm.
Tủ hút khí độc thường có kích thước lớn, được làm bằng các vật liệu chịu được các hóa chất và khí độc, và được trang bị một hệ thống quạt hút mạnh, một bộ lọc để loại bỏ các chất độc hại, và một ống dẫn để đưa khí và chất hóa học đã hút ra khỏi tủ và đưa đến hệ thống xử lý khí thải. Tủ hút khí độc cũng có cửa kính dày để người làm việc có thể quan sát và làm việc trong tủ một cách an toàn.
Tủ hút khí độc là một trong những thiết bị bảo vệ sức khỏe và an toàn cho người làm việc trong phòng thí nghiệm và được sử dụng rộng rãi trong các phòng thí nghiệm, viện nghiên cứu và các cơ sở sản xuất.
3. Bảng báo giá tủ hút khí độc phòng thí nghiệm.(fume hood):
Giá tủ hút khí độc trong phòng thí nghiệm có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:
Kích thước tủ:
Kích thước của tủ phù hợp với kích thước của phòng thí nghiệm và cần phù hợp với các nhu cầu sử dụng của người dùng. Kích thước càng lớn thì giá thành sản phẩm càng cao.
Công nghệ sản xuất:
Công nghệ sản xuất tủ sẽ ảnh hưởng đến giá thành sản phẩm. Một tủ hút khí độc được làm bằng công nghệ mới, tiên tiến có thể có giá thành cao hơn so với một sản phẩm làm bằng công nghệ cũ.
Chất liệu:
Chất liệu của tủ có thể làm bằng nhựa, kim loại, thủy tinh, gỗ… Chất liệu sử dụng sẽ ảnh hưởng đến giá cả và tính năng sử dụng của sản phẩm.
Hiệu quả:
Hiệu quả của tủcũng ảnh hưởng đến giá thành của sản phẩm. Một tủ hút khí độc hiệu quả hơn có thể có giá cả cao hơn so với một sản phẩm khác hiệu quả thấp hơn.
Thương hiệu của tủ hút khí độc phòng thí nghiệm:
Thương hiệu sản phẩm cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến giá cả. Sản phẩm của các thương hiệu nổi tiếng, uy tín có thể có giá cả cao hơn so với các sản phẩm khác của các thương hiệu không nổi tiếng.
Độ bền:
Độ bền của tủ hút khí độc cũng là yếu tố ảnh hưởng đến giá cả của sản phẩm. Một sản phẩm bền, đáng tin cậy có thể có giá cả cao hơn so với các sản phẩm khác không bền.
Các tính năng khác:
Các tính năng khác của tủ hút khí độc như chức năng khử trùng, tăng cường an toàn, tính năng giảm tiếng ồn… cũng ảnh hưởng đến giá cả của sản phẩm.
Tóm lại, giá cả của tủ hút khí độc trong phòng thí nghiệm phụ thuộc vào nhiều yếu tố, và người dùng cần lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình
Sau đây, chúng tôi xin giới thiệu bảng báo giá tủ hút khí độc trong phòng thí nghiệm (tủ hút hóa chất) sơ bộ như sau:
Sản phẩm tủ HASOCO.VN |
Đơn giá (VNĐ) |
Kích thước 1005x810x2200(mm) | 71,100,000 – 120,500,000 |
Kích thước 1100x820x2210(mm) | 72,200,000 – 130,600,000 |
Kích thước 1200x830x2220(mm) | 73,200,000 – 140,700,000 |
Kích thước 1210x840x2240(mm) | 74,500,000 – 150,800,000 |
Kích thước 1215x850x2250(mm) | 76,700,000 – 160,900,000 |
Kích thước 1230x860x2260(mm) | 78,500,000 – 170,000,000 |
Kích thước 1240x870x2270(mm) | 78,800,000 – 180,100,000 |
Kích thước 1250x880x2280(mm) | 79,300,000 – 190,200,000 |
Kích thước 1260x880x2290(mm) | 79,400,000 – 190,500,000 |
Kích thước 1270x900x2300(mm) | 79,500,000 – 190,600,000 |
Kích thước 1280x910x2310(mm) | 79,600,000 – 190,700,000 |
Kích thước 1290x920x2320(mm) | 79,700,000 – 192,000,000 |
4. Cách sử dụng tủ hút khí độc Fume Hood phòng thí nghiệm?
4.1 Để sử dụng tủ đúng cách, bạn có thể tuân thủ các bước sau:
- Kiểm tra tủ trước khi sử dụng để đảm bảo rằng nó hoạt động đúng cách và sạch sẽ.
- Đảm bảo rằng tủ được đặt ở một vị trí phù hợp trong phòng thí nghiệm, tránh đặt gần các nguồn nhiệt hoặc điện tử.
- Trước khi bắt đầu thí nghiệm, hãy mở tủ hút khí độc và đặt các vật dụng cần thiết vào bên trong.
- Khi sử dụng tủ hãy đảm bảo rằng bạn đeo đầy đủ trang bị bảo hộ và thực hiện các biện pháp an toàn phù hợp.
- Khi kết thúc thí nghiệm, hãy đóng tủ hút khí độc và đợi cho tất cả các hơi độc được hút ra.
- Sau khi sử dụng, hãy vệ sinh tủ sạch sẽ bằng các dung dịch vệ sinh và lau khô.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì tủ để đảm bảo rằng nó hoạt động đúng cách và an toàn.
Ngoài ra, cần lưu ý rằng việc sử dụng tủ trong phòng thí nghiệm phải tuân thủ các quy định an toàn và các quy trình của phòng thí nghiệm để đảm bảo sự an toàn cho nhân viên và môi trường.
4.2 Một vài lưu ý về an toàn sử dụng tủ hút khí độc phòng thí nghiệm Fume Hood
- Đảm bảo rằng tủ được đặt ở một vị trí phù hợp, tránh đặt gần các nguồn nhiệt hoặc điện tử và có đủ không gian xung quanh để đảm bảo lưu thông không khí.
- Trong quá trình sử dụng tủ , đeo đầy đủ trang bị bảo hộ bao gồm kính bảo hộ, khẩu trang và áo bảo hộ để bảo vệ mắt, mũi và miệng khỏi các hóa chất và hơi độc.
- Trong quá trình sử dụng tủ , hãy đảm bảo rằng không có bất kỳ nguồn lửa hoặc tia lửa nào trong phạm vi gần tủ.
- Khi sử dụng tủ, đảm bảo rằng tất cả các hóa chất và chất độc được đặt vào tủ đều được đóng gói và đánh dấu chính xác để tránh sự cố.
- Nếu cảm thấy khó thở hoặc chóng mặt, hãy ngừng sử dụng tủ ngay lập tức và báo ngay cho quản lý phòng thí nghiệm để được hỗ trợ.
- Sau khi sử dụng, đóng tủ kín lại để đảm bảo rằng tất cả các hóa chất và chất độc không bị rò rỉ ra môi trường và lưu thông không khí trong phòng thí nghiệm.
- Thực hiện bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ để đảm bảo rằng tủ vẫn hoạt động hiệu quả và đảm bảo sự an toàn cho nhân viên và môi trường.
5. Cấu tạo tủ hút khí độc phòng thí nghiệm Fume Hood
Tủ trong phòng thí nghiệm thường có cấu trúc gồm hai phần chính là phần tủ và phần quạt hút khí.
Phần tủ của tủ thường được làm bằng vật liệu chịu hóa chất và kháng ăn mòn để chịu được các hóa chất và chất độc. Tủ thường được thiết kế có nắp đậy kín để ngăn chặn các chất độc thoát ra khỏi tủ và đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
Phần quạt hút khí được gắn ở phía sau tủ và được sử dụng để tạo ra luồng khí chuyển động, hút các chất độc và bốc hơi ra khỏi tủ.
Quạt hút thường được cấu tạo bằng nhựa chịu hóa chất và được điều khiển bằng một công tắc nút nhấn để bật hoặc tắt.
Bên trong tủ còn có các bộ lọc khí để lọc và loại bỏ các chất độc và hơi độc khỏi không khí trước khi thải ra môi trường bên ngoài.
Các bộ lọc này có thể là bộ lọc than hoạt tính, bộ lọc HEPA (High Efficiency Particulate Air) hoặc kết hợp cả hai để đảm bảo hiệu quả trong việc loại bỏ các chất độc và hơi độc.
Ngoài ra, tủ còn có các thiết bị điều khiển để điều chỉnh tốc độ quạt và các thông số khác để đảm bảo hoạt động an toàn và hiệu quả.
6. Phân loại tủ hút khí độc phòng thí nghiệm
6.1. Phân biệt dựa trên dòng khí vận hành
- Tủ có lưu lượng không khí không đổi (Bypass): Lưu lượng của dòng khí xả ra và hút vào không đổi.
- Tủ có lưu lượng dòng khí thay đổi (VAV): Lưu lượng dòng khí xả ra và hút vào thay đổi.
- Tủ có dòng không khí phụ trợ (Add Air System): Được dùng để tiết kiệm năng lượng. Vận tốc không khí bề mặt và lưu lượng không khí tương đối ổn định. Phía trên mặt của tủ có một kết nối và hệ thống gió vào để nhận không khí từ nguồn thứ cấp, nguồn khí môi trường được kiểm soát ở trong phòng.
6.2. Phân loại theo ứng dụng
- Loại A: Tốc độ dòng khí tối thiểu là 100 – 125 LFM. Đây là loại tủ được dùng để xử lý những loại vật liệu, hóa chất nguy hiểm, chất độc hại như: Chì Tetraethyl, các hợp chất gây ung thư, hợp chất Beri, Cacbonyl kim loại,…
- Loại B: Tốc độ dòng khí khuyến cáo là 100 LFM. Tủ có khả năng bảo vệ người dùng khỏi các quá trình tạo ra khí độc, khói, mùi,… Loại tủ này được sử dụng phổ biến trong hầu hết các phòng thí nghiệm.
- Loại C: Tốc độ sử dụng tối thiểu là 50 LFM, khuyến cáo là 80 LFM. Loại tủ hút này được dùng khi các hóa chất, vật liệu thao tác có tính độc hại không cao.
6.3. Phân loại theo cấu tạo
- Tủ hút có đường ống
- Tủ hút không có đường ống
7. TOP 10 Mẫu tủ hút khí độc phòng thí nghiệm (Fume Hood) tốt nhất trên thị trường hiện nay
7.1 Mẫu HASOCO-FH01
Model | HASOCO-FH01 | |||
Kích thước ngoài (W x D x H)(mm) | 1000 x 750 x 1920 | |||
Kích thước trong (W x D x H)(mm) | 800 x 570 x 720 | |||
Khung | Thép sơn tĩnh điện | |||
Bàn thao tác | Phenolic | |||
Cửa | Kính cường lực | |||
Đường kính ống thoát khí | 220mm | |||
Lọc Carbon | 450x450x50mm x 1 | |||
Quạt | 220V/50 Hz/750W | |||
Vận tốc gió | 0.45-0.5m/s | |||
Độ ồn | 50dbA | |||
Đèn LED | 220VAC/50Hz/20W/1200MM | |||
Nguồn điện | 220V/50Hz/1Phase/250w | |||
Vòi nước và bồn rửa | 1 bộ |
7.2 Mẫu tủ Fume Hood HASOCO-FH02
Model | HASOCO-FH02 | ||
Kích thước ngoài (W x D x H)(mm) | 1200 x 850 x 2330 | ||
Kích thước trong (W x D x H)(mm) | 1020 x 630 x 1180 | ||
Khung | Thép sơn tĩnh điện | ||
Bàn thao tác | Phenolic | ||
Cửa | Kính cường lực | ||
Đường kính ống thoát khí | 220mm | ||
Lọc Carbon | 450x450x50mm x 1 | ||
Quạt | 220V/50 Hz/750W | ||
Vận tốc gió | 0.45-0.5m/s | ||
Độ ồn | 50dbA | ||
Đèn LED | 220VAC/50Hz/20W/1200MM | ||
Nguồn điện | 220V/50 Hz | ||
Vòi nước và bồn rửa | 1 bộ |
7.3 Mẫu tủ tủ Fume Hood HASOCO-FH03
Model | HASOCO-FH03 | ||
Kích thước ngoài (W x D x H)(mm) | 1200 x 890 x 2330 | ||
Kích thước trong (W x D x H)(mm) | 1020 x 630 x 1180 | ||
Khung | Thép sơn tĩnh điện | ||
Bàn thao tác | Phenolic | ||
Cửa | Kính cường lực | ||
Đường kính ống thoát khí | 220mm | ||
Lọc Carbon | 450x450x50mm x 1 | ||
Quạt | 220V/50 Hz/750W | ||
Vận tốc gió | 0.45-0.5m/s | ||
Độ ồn | 50dbA | ||
Đèn LED | 220VAC/50Hz/20W/1200MM | ||
Nguồn điện | 220V/50 Hz | ||
Vòi nước và bồn rửa | 1 bộ |
7.4 Mẫu tủ Fume Hood HASOCO-FH04
Model | HASOCO-FH04 | ||
Kích thước ngoài (W x D x H)(mm) | 1200 x 855 x 2330 | ||
Kích thước trong (W x D x H)(mm) | 1020 x 630 x 1180 | ||
Khung | Thép sơn tĩnh điện | ||
Bàn thao tác | Phenolic | ||
Cửa | Kính cường lực | ||
Đường kính ống thoát khí | 220mm | ||
Lọc Carbon | 450x450x50mm x 1 | ||
Quạt | 220V/50 Hz/750W | ||
Vận tốc gió | 0.45-0.5m/s | ||
Độ ồn | 50dbA | ||
Đèn LED | 220VAC/50Hz/20W/1200MM | ||
Nguồn điện | 220V/50 Hz | ||
Vòi nước và bồn rửa | 1 bộ |
7.5 Mẫu tủ hút hóa chất Fume Hood HASOCO-FH05
Model | HASOCO-FH05 | ||
Kích thước ngoài (W x D x H)(mm) | 1200 x 855 x 2330 | ||
Kích thước trong (W x D x H)(mm) | 1020 x 630 x 1180 | ||
Khung | Thép sơn tĩnh điện | ||
Bàn thao tác | Phenolic | ||
Cửa | Kính cường lực | ||
Đường kính ống thoát khí | 220mm | ||
Lọc Carbon | 450x450x50mm x 1 | ||
Quạt | 220V/50 Hz/750W | ||
Vận tốc gió | 0.45-0.5m/s | ||
Độ ồn | 50dbA | ||
Đèn LED | 220VAC/50Hz/20W/1200MM | ||
Nguồn điện | 220V/50 Hz | ||
Vòi nước và bồn rửa | 1 bộ |
7.6 Mẫu tủ hút hóa chất Fume Hood HASOCO-FH06
Model | HASOCO | |||
Kích thước ngoài (W x D x H)(mm) | Theo yêu cầu | |||
Kích thước trong (W x D x H)(mm) | Theo yêu cầu | |||
Khung | Thép sơn tĩnh điện | |||
Bàn thao tác | Phenolic | |||
Cửa | Kính cường lực | |||
Đường kính ống thoát khí | Theo yêu cầu | |||
Quạt | 220V/50 Hz/750W | |||
Vận tốc gió | 0.45-0.5m/s | |||
Độ ồn | 50dbA | |||
Đèn LED | 220VAC/50Hz/20W/1200MM | |||
Nguồn điện | 220V/50Hz/1Phase/250w | |||
Vòi nước và bồn rửa | theo yêu cầu |
7.7 Mẫu tủ hút hóa chất Fume Hood HASOCO-FH07
Model | Đặt sản xuất | |||
Kích thước ngoài (W x D x H)(mm) | Đặt sản xuất | |||
Kích thước trong (W x D x H)(mm) | Đặt sản xuất | |||
Khung | Đặt sản xuất | |||
Bàn thao tác | Đặt sản xuất | |||
Cửa | Đặt sản xuất | |||
Đường kính ống thoát khí | Đặt sản xuất | |||
Đặt sản xuất | ||||
Quạt | Đặt sản xuất | |||
Vận tốc gió | Đặt sản xuất | |||
Độ ồn | Đặt sản xuất | |||
Đèn LED | Đặt sản xuất | |||
Nguồn điện | Đặt sản xuất | |||
Vòi nước và bồn rửa | Đặt sản xuất |
7.8 Mẫu tủ hút khí độc phòng thí nghiệm Fume Hood HASOCO-FH08
7.9 Mẫu tủ hút hóa chất Fume Hood HASOCO-FH09
7.10 Mẫu tủ hút hóa chất Fume HoodHASOCO-FH10
8. Ứng dụng của sản phẩm tủ hút khí độc phòng thí nghiệm
THÔNG TIN NHÀ CUNG CẤP
CÔNG T Y CỔ PHẦN HASOCO VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 208A, CT6a, KĐT Xa La, Kiến Hưng, Hà Đông, Hà Nội
Email: hasoco.vn@gmail.com
Website: www.hasoco.vn
Hotline: 0984.227.208
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.